Tập đoàn TTHGroup | 0948 956 622 Đặt lịch khám
Báo Cáo Đo Lường Chỉ Số Chất Lượng Quý IV Năm 2024

 

 

 

 

CTCP BỆNH VIỆN TTH VINH

CN BỆNH VIỆN ĐA KHOA TTH VINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 24 /BC-TTH.NA2

Nghệ An, ngày  07  tháng  01 năm 2025

 

BÁO CÁO ĐO LƯỜNG CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG QUÝ IV NĂM 2024

Từ T10/2024 đến T12/2024


 

I. Bảng tổng hợp chỉ số

    

 

Đạt hoặc vượt mục tiêu 

 

Không đạt mục tiêu

  - Số lượng chỉ số đạt mục tiêu theo kế hoạch: 29 chỉ số

- Số lượng chỉ số không đạt mục tiêu theo kế hoạch: 17 chỉ số

- Tỷ lệ đạt được theo mục tiêu kế hoạch: 63%

 

TT

Khoa/ 

phòng

Mã chỉ số

Chỉ số

Đơn vị đo lường

Tần suất

T10

T11

T12

TB QUÝ IV/2024

Mục tiêu

Chỉ số  cấp Bệnh viện

             

1

KHTH

BV001

Tỷ lệ thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến KCB

%

3 tháng/ lần

   

49.00

49.00

≥ 60

2

KHTH

BV002

Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên (toàn bv)

%

1 tháng/ lần

99.5%

96.6%

98.4%

98.2%

≥ 90

3

MKT

BV003

Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh ngoại trú

Phút

1 tháng/ lần

114.4   

113.5   

111.3   

113.07

≤ 120

4

KHTH

BV004

Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh)

Ngày

1 tháng/ lần

6.24   

5.48   

5.70   

5.81

≤ 6.3

5

KHTH

BV005

Công suất sử dụng giường bệnh thực tế

%

1 tháng/ lần

82  

62

67

70.3

≥ 80

6

Ngoại -PT-GMHS

BV006

Hiệu suất sử dụng phòng mổ

%

1 tháng/ lần

24%

20%

21%

22%

≥ 70

7

Khoa khám bệnh

BV007

Tỷ lệ chuyển tuyến trên khám chữa bệnh ngoại trú

%

1 tháng/ lần

0.27%

0.23%

0.00%

0.2%

≤ 2

8

MKT

BV008

Tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú với dịch vụ KCB

%

3 tháng/ lần

   

100%

100%

≥ 98

9

MKT

BV009

Tỷ lệ hài lòng của người bệnh ngoại trú đối với dịch vụ KCB

%

3 tháng/ lần

   

100%

100%

≥ 98

10

KSNK

BV0011

Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của NVYT

%

3 tháng/ lần

   

74%

74%

≥ 80

11

Phòng Điều dưỡng

BV0012

Tỷ lệ người bệnh nội trú được Điều dưỡng viên, hộ sinh, kỹ thuật viên tư vấn, giáo dục sức khoẻ

%

3 tháng/ lần

   

98.0%

98.0%

≥ 95

12

QLCL

BV0013

Tỷ lệ tuân thủ bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại phòng mổ

%

3 tháng/ lần

   

100%

100%

100

13

QLCL

BV0014

Số lượng sự cố y khoa được ghi nhận vào hệ thống

Lượt

1 tháng/ lần

0

1   

0

1.0

 

14

Phụ sản-HTSS

BV0015

Tỷ lệ trẻ sơ sinh được bú mẹ hoàn toàn

%

1 tháng/ lần

100.0%

100.0%

100.0%

100%

≥ 90

15

Phụ sản - HTSS

BV0016

Tỷ lệ các trường hợp đẻ thường được thực hiện đầy đủ cắt rốn chậm, da kề da, bú sớm trong 1 giờ đầu

%

1 tháng/ lần

100.0%

100.0%

100.0%

100%

≥ 80

Chỉ số cấp KP

             

1

Đơn nguyên Nội

Noi001

Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh)

Ngày

1 tháng/ lần

7.22

6.39

6.58

6.73

≤ 6

Noi002

Công suất sử dụng giường bệnh

%

1 tháng/ lần

94.3%

73.6%

88.7%

85.5%

≥ 75

2

Đơn nguyên Nhi

Nhi001

Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh)

Ngày

1 tháng/ lần

4.7

4.5

4.7

4.6

≤ 5

Nhi002

Công suất sử dụng giường bệnh

%

1 tháng/ lần

78.4%

47.7%

59.2%

61.8%

≥ 80

3

YHCT - PHCN

YHCT001

Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh)

Ngày

1 tháng/ lần

10.61

9.92

9.92

10.15

≤ 9

YHCT002

Công suất sử dụng giường bệnh

%

1 tháng/ lần

75.0%

56.3%

65.7%

65.7%

≥ 85

4

HSCC

HSCC001

Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh)

Ngày

1 tháng/ lần

7.04

6.00

6.66

6.57

≤ 6

HSCC002

Công suất sử dụng giường bệnh

%

1 tháng/ lần

77.2%

66.7%

79.3%

74.4%

≥ 80

5

Ngoại -PT-GMHS

Ngoai001

Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên

%

1 tháng/ lần

94.4%

88.2%

100.0%

94.2%

≥ 95

Ngoai002

Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh)

Ngày

1 tháng/ lần

7.3

7.2

5.9

6.8

≤ 6

Ngoai003

Công suất sử dụng giường bệnh

%

1 tháng/ lần

54.3%

53.1%

51.4%

53.0%

≥ 55

6

Đơn nguyên TMH

TMH001

Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh)

Ngày

1 tháng/ lần

8.28

7.13

6.75

7.39

≤ 6.8

TMH002

Công suất sử dụng giường bệnh

%

1 tháng/ lần

45.3%

72%

74%

64.0%

≥ 70

TMH003

Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên

%

1 tháng/ lần

100%

71.4%

90%

87%

≥ 90

7

Đơn nguyên M-RHM

M-RHM001

Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên

%

1 tháng/ lần

100%

97%

98%

98%

≥ 85

8

HCNS

BV0017

Tỷ số “bác sỹ/giường bệnh”của toàn bệnh viện

 

3 tháng/ lần

   

0.91   

0.91

≥ 1/1.5

(0.67)

BV0018

Tỷ số “điều dưỡng/giường bệnh” của toàn bệnh viện 

 

3 tháng/ lần

   

0.88   

0.88

≥ 1/1.33 (0.75)

BV0019

Tỷ số “bác sỹ/điều dưỡng” của toàn bệnh viện 

 

3 tháng/ lần

   

1.03   

1.03

≤1/1.13

(0.88)

BV0020

Tỷ số “dược sĩ/giường bệnh” của toàn bệnh viện 

 

3 tháng/ lần

   

0.07   

0.07

≥1/17.15(0.058)

BV0021

Tỷ lệ NVYT được đào tạo liên tục 12 tiết học trở lên trong năm

%

6 tháng/ lần

   

39.7%

39.7%

≥ 20%

BV0022

Tỷ lệ Bác sĩ có trình độ Sau đại học do bệnh viện cử đi học

%

6 tháng/ lần

   

172.2%

172.2%

≥ 40%

9

Phụ sản - Hỗ trợ sinh sản

PS001

Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh)

Ngày

1 tháng/ lần

3.86

3.97

3.54

3.79

≤ 4.28

PS002

Công suất sử dụng giường bệnh

%

1 tháng/ lần

108.8%

91.4%

85.0%

95.1%

≥ 65

10

Khoa XN-GPB

XN001

Tỉ lệ mẫu bệnh phẩm bị từ chối

%

1 tháng/ lần

0.1%

0.1%

0.2%

0.13

< 5

XN002

Các mẫu ngoại kiểm được thực hiện phân tích đúng lịch

%

1 tháng/ lần

100%

100%

100%

100%

100

XN003

Trả kết quả xét nghiệm đúng giờ

%

1 tháng/ lần

97.2%

96.0%

97.3%

96.8%

≥ 95

11

Khoa Dược

D001

Tỉ lệ sai sót thuốc ngoại trú

%

1 tháng/ lần

0.04%

0.00%

0.00%

0.00

≤ 1

12

TCKT

TCKT001

Kiểm soát thực hiện kế hoạch doanh thu của các khoa phòng

%

1 tháng/ lần

44%

33%

28%

35%

≥ 100%

13

Phát triển dịch vụ

PTDV001

Tỷ lệ doanh thu đạt được theo cơ cấu

%

1 tháng/ lần

152.9%

137.2%

152.6%

147.6%

≥ 100%

14

Khoa Da liễu

DL001

Tỷ lệ số ca bệnh nhân điều trị IPL trên tổng số bệnh nhân điều trị

%

1 tháng/ lần

50.4%

60.5%

57.7%

56.2%

≥ 50

15

Khoa CĐHA-TDCN

CĐHA001

Tỷ lệ phim X-quang lỗi

%

1 tháng/ lần

0.90

0.60

0.80

0.77

< 2

 

II. Phân tích các chỉ số cụ thể

1, Tỷ lệ thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến khám chữa bệnh (toàn bệnh viện)

 

- Nhận xét: Số liệu tính đến tháng 12/2024, tỷ lệ thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo phân tuyến khám chữa bệnh đạt 49.0%, không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.

- Nguyên nhân: Bệnh viện xây dựng mở rộng quy mô do đó ảnh hưởng đến việc thu hút bệnh nhân đến và trải nghiệm các DVKT; một số dịch vụ kỹ thuật chưa thực hiện được do cơ sở vật chất, máy móc, hóa chất, trang thiết bị, đội ngũ y bác sĩ, điều dưỡng, kỹ thuật viên chưa đáp ứng được yêu cầu.

- Giải pháp: Bệnh viện cần nhanh chóng hoàn thiện về cơ sở vật chất, mua sắm đầy đủ hóa chất, máy móc, trang thiết bị; tuyển dụng và cử đội ngũ nhân viên đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn; đáp ứng được nhu cầu triển khai các dịch vụ kỹ thuật theo đúng phân tuyến chuyên môn của bệnh viện.

2. Tỷ lệ phẫu thuật loại II trở lên

 

 

- Nhận xét: Tỷ lệ phẫu thuật loại II đạt cao nhất ở K.PS-HTSS, toàn bệnh viện quý IV năm 2024 đạt 98.2 %, vượt mục tiêu đề ra nhưng lại giảm so với chỉ số được đo vào quý trước (99%) và giảm so với cùng kỳ năm 2023 (99.45%). 

- Nguyên nhân:  Bệnh viện đang xây dựng nên hạn chế về môi trường và cơ sở vật chất, dẫn đến bệnh nhân đắn đo trong việc lựa chọn nơi thực hiện phẫu thuât.

- Giải pháp: Tăng cường các chiến dịch truyền thông để quảng bá thương hiệu, đảm bảo đúng tiến độ dự án xây dựng khu nhà mới, đảm bảo và duy trì các biển cảnh báo xây dựng và tường bao xung quanh tránh bụi, tiếng ồn để cung cấp dịch vụ KCB an toàn, nâng cao trải nghiệm KH.

3. Thời gian khám bệnh trung bình của người bệnh ngoại trú

 

 

- Nhận xét: Thời gian trung bình cho 1 lượt khám của người bệnh ngoại trú quý IV năm 2024 là 113.07, nằm trong giới hạn cho phép theo mục tiêu của Bộ Y tế và so với quý trước và giảm 6 phút so với quý trước.

- Nguyên nhân: Bệnh viện nâng cấp phần mềm KCB do vậy thủ tục hành chính thực hiện nhanh hơn.

- Giải pháp: Duy trì tác phong, thái độ phục vụ NB, cải thiện hơn nữa thời gian khám bệnh.

4. Thời gian nằm viện trung bình (tất cả các bệnh)

 

 

- Nhận xét: Số liệu thời gian nằm viện trung bình quý IV năm 2024 của toàn bệnh viện đạt mục tiêu kế hoạch đề ra (≤ 6.3 ngày). Đơn nguyên Nhi, K.PS-HTSS là các khoa kiểm soát tốt thời gian nằm viện trung bình trong toàn thời gian trên; các khoa còn lại chưa kiểm soát tốt thời gian nằm viện, hầu như đều nằm viện nhiều ngày, không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.

- Nguyên nhân: Tuy có nhiều khoa phòng chưa đạt về số ngày điều trị bình quân nhưng Bệnh viện đã luôn bám sát theo dõi các chỉ số để đưa giải pháp điều chỉnh. Do vậy thời gian nằm viện của toàn bệnh viện đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.

- Giải pháp: Các Khoa điều trị tiếp tục kiểm soát thời gian nằm viện của người bệnh để cân bằng ngày điều trị trong toàn bệnh viện, nhằm nâng cao chất lượng hài lòng của người bệnh khi đến khám, chữa bệnh tại bệnh viện.

5. Công suất sử dụng giường bệnh thực kê

 

 

- Nhận xét: Trong 3 tháng cuối năm 2024, công suất sử dụng giường bệnh thực tế toàn bệnh viện chỉ đạt 70%, tăng gần 1% so với quý trước, tăng so với cùng kỳ (46%) tuy nhiên không đạt mục tiêu đề ra 80%. Công suất sử dụng giường bệnh của ĐN Nhi thấp hơn so với mục tiêu khoảng 18%, ngoài ra công suất sử dụng GB của K.YHCT, Ngoại cũng thấp hơn so với KH.

- Nguyên nhân: Tỷ lệ chỉ định bệnh nhân vào điều trị nội trú còn chưa đồng bộ giữa các khoa. Bên cạnh đó, chất lượng chuyên môn cũng như kỹ năng giao tiếp, ứng xử với bệnh nhân cũng chưa được đồng nhất trong bệnh viện, cạnh tranh giữa các bệnh viện trên địa bàn.

- Giải pháp: Tăng cường quá trình tự đào tạo và cử cán bộ đi đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật; tích cực truyền thông, quảng cáo để người dân biết đến thương hiệu bệnh viện. Nghiên cứu triển khai áp dụng thêm các DVKT mới.

6. Hiệu suất sử dụng phòng mổ

 

 

- Nhận xét: Hiệu suất sử dụng phòng mổ quý IV năm 2024 đạt trung bình 22% không đạt mục tiêu đề ra.

- Nguyên nhân: Do bệnh viện đang xây dựng nên bị hạn chế về môi trường và cơ sở vật chất, giảm sự thu hút đối với BN.

- Giải pháp: Tiếp tục duy trì và tăng cường các chiến dịch truyền thông ở các Khoa khác để đẩy mạnh thương hiệu, nghiên cứu ứng dụng các DVKT mới.

7. Tỷ lệ chuyển tuyến trên khám chữa bệnh ngoại trú

 

 

- Nhận xét: Tỷ lệ chuyển tuyến trên trong quý IV năm 2024 là 0.2% và đạt mục tiêu đề ra. Trong tháng 12/2024 không có ca chuyển tuyến trên KCB ngoại trú.

- Nguyên nhân: Có những mặt bệnh mà vượt qua khả năng điều trị của bệnh viện (không thuộc danh mục kỹ thuật được phê duyệt) cần phải chuyển tuyến trên để KCB chuyên sâu.

- Giải pháp: Bệnh viện cần bổ sung thêm các bác sĩ chuyên khoa sâu về hô hấp, tim mạch, ung thư; bổ sung cơ sở vật chất đáp ứng DVKT về các bệnh truyền nhiễm để đáp ứng nhu cầu thăm khám và chữa trị của bệnh nhân mắc các bệnh này

8. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú và ngoại trú với dịch vụ khám chữa bệnh

 

 

- Nhận xét: Tỷ lệ hài lòng của người bệnh nội trú, ngoại trú đối với dịch vụ khám chữa bệnh của bệnh viện của quý IV năm 2024 đạt 100% và đạt mục tiêu đề ra.

- Giải pháp: Duy trì thái độ ứng xử giao tiếp, hỗ trợ KH. Nghiên cứu thêm các biện pháp khác để ghi nhận ý kiến khách hàng đảm bảo khách quan, trung thực

9. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế

 

 

- Nhận xét: Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế quý 4 năm 2024 trung bình đạt 74%, tăng cao so với quý trước tuy nhiên vẫn không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.

- Nguyên nhân: Do một số ít đội ngũ NVYT chưa ý thức được tầm quan trọng của việc vệ sinh tay, đang thực hiện một cách đối phó, không tuân thủ đầy đủ các bước vệ sinh tay nên tỉ lệ tuân thủ không đạt mục tiêu đề ra.

- Giải pháp: Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về vệ sinh tay và tăng cường giám sát, nhắc nhở để NVYT nâng cao tinh thần trách nhiệm và thực hiện các cơ hội vệ sinh tay đầy đủ và đúng kỹ thuật nhằm đem lại sự an toàn trong công tác KSNK, chăm sóc người bệnh và duy trì tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay ở mức cao hơn.

10. Tỷ lệ người bệnh nội trú được ĐDV, Hộ sinh, KTV tư vấn, giáo dục sức khỏe

 

 

- Nhận xét: Tỉ lệ NB nội trú được ĐDV, HS, KTV tư vấn, giáo dục sức khỏe quý IV năm 2024 đạt 98%, vượt mục tiêu kế hoạch đề ra ( ≥95%).

- Nguyên nhân: Do Phòng điều dưỡng nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc giáo dục sức khỏe đối với người bệnh nội trú sẽ giúp ích cho việc chăm sóc người bệnh hằng ngày.

- Giải pháp: Đội ngũ ĐDV, HS, KTV nâng cao kỹ năng, tay nghề; cập nhật kiến thức trong hoạt động chăm sóc sức khỏe BN để phổ biến đến người bệnh nội trú nắm được một cách đầy đủ hơn.

11. Tỉ lệ tuân thủ bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại phòng mổ

 

 

- Nhận xét: Tỷ lệ tuân thủ bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại phòng mổ trung bình quý IV năm 2024 đạt 100% và đạt mục tiêu đề ra.

- Nguyên nhân: NVYT đã ý thức được tầm quan trọng của việc tuân thủ bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại phòng mổ, tuân thủ nghiêm túc và đầy đủ các bước trong quá trình phẫu thuật.

- Giải pháp: Duy trì hoạt động kiểm tra giám sát; tăng cường các buổi tập huấn để nâng cao kiến thức của đội ngũ NVYT về tầm quan trọng của việc tuân thủ bảng kiểm an toàn phẫu thuật tại phòng mổ. Nếu khoa/phòng nào không tuân thủ thì nhắc nhở và có biện pháp để xử lý.

12. Số lượng sự cố y khoa được ghi nhận vào hệ thống.

 

 

- Nhận xét: Số lượng sự cố y khoa được ghi nhận vào hệ thống báo cáo sự cố quý IV năm 2024 là 1 sự cố, ghi nhận tháng 10 và 12 không có sự cố.

- Nguyên nhân: Do các khoa phòng chức năng đẩy mạnh công tác giám sát thực hiện HSBA, QTCMKT, quy chế, quy trình nên các CBNV ý thức cao trong việc tuân thủ quy trình thực hiện. 

- Giải pháp: Bệnh viện cần đẩy mạnh việc tập huấn, đào tạo, chỉ ra cho các CBNVYT trong bệnh viện hiểu rõ, hiểu đúng về việc báo cáo sự cố và thúc đẩy phong trào báo cáo. Duy trì công tác giám sát thực hiện tại  các Khoa phòng.

13. Tỉ lệ trẻ sơ sinh được bú mẹ hoàn toàn

 

 

- Nhận xét: Tỷ lệ trẻ sơ sinh tại khoa sản được bú mẹ hoàn toàn trong quý IV năm 2024 đều vượt mức mục tiêu kế hoạch đề ra.

- Nguyên nhân:  Khoa Phụ sản-HTSS chú trọng việc chăm sóc và tư vấn đầy đủ cho mẹ và bé. Mẹ và bé sau sinh đều có sức khỏe ổn định, trẻ bú tốt.

- Giải pháp: Khoa Phụ sản-HTSS tiếp tục thực hiện tư vấn cho gia đình về lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ, hướng dẫn mẹ cho bé bú sớm, giúp bé ngậm bắt vú đúng cách. Đồng thời ghi chép đầy đủ diễn biến nội dung thực hiện vào hồ sơ bệnh án.

14. Tỉ lệ các trường hợp được thực hiện đầy đủ cắt rốn chậm, da kề da, bú sớm trong 1 giờ đầu sau sinh.

 

 

- Nhận xét: Tỷ lệ trẻ sinh thường được thực hiện đầy đủ cắt rốn chậm, da kề da, bú sớm trong 1 giờ đầu sau sinh trong cuối năm 2024 đều đạt 100%, vượt mục tiêu kế hoạch đề ra.

- Nguyên nhân: Do khoa sản rất chú trọng vấn đề chăm sóc sức khỏe cho mẹ và bé.

- Giải pháp: Khoa sản tiếp tục thực hiện đầy đủ các nội dung chăm sóc mẹ và bé đúng y lệnh của Bác sĩ về cắt rốn chậm, da kề da và hướng dẫn, tư vấn mẹ cho bé bú sớm trong 1 giờ đầu sau sinh. Đồng thời ghi chép đầy đủ diễn biến nội dung thực hiện vào hồ sơ bệnh án

15. Tỉ số “bác sĩ/giường bệnh” của toàn bệnh viện

 

- Nhận xét: Trong cuối năm 2024, tỉ số "bác sỹ/giường bệnh" của toàn bệnh viện vượt chỉ tiêu đề ra, đảm bảo công tác khám chữa bệnh và phục vụ tốt người bệnh.

- Nguyên nhân: Số lượng giường bệnh của bệnh viện chưa nhiều, số lượng bác sỹ vẫn được tuyển dụng và đào tạo theo đúng chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra.

- Giải pháp: Duy trì sự ổn định và đảm bảo khả năng đáp ứng về lâu dài khi bệnh viện.

16. Tỉ số điều dưỡng/giường bệnh của toàn bệnh viện

 

 

- Nhận xét: Trong quý IV năm 2024, tỉ số "điều dưỡng/giường bệnh" của toàn bệnh viện vượt chỉ tiêu đề ra, đảm bảo công tác khám chữa bệnh, chăm sóc và phục vụ tốt người bệnh.

- Nguyên nhân: Số lượng giường bệnh của bệnh viện chưa nhiều, số lượng điều dưỡng vẫn được tuyển dụng và đào tạo theo đúng chỉ tiêu, kế hoạch đã đề ra.

- Giải pháp: Duy trì sự ổn định và đảm bảo khả năng đáp ứng về lâu dài khi bệnh viện thay đổi cơ cấu, tăng số lượng giường bệnh.

17. Tỉ số “bác sĩ/điều dưỡng” của toàn bệnh viện.

 

 

- Nhận xét: Trong quý IV năm 2024, tỉ số "bác sỹ/điều dưỡng" của toàn bệnh viện không đạt mục tiêu đề ra (≤ 0.88).

- Nguyên nhân:  Cuối năm, bệnh viện tuyển dụng bổ sung thêm nhân lực bác sỹ để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của bệnh viện, mở rộng quy mô vào năm 2025. Điều này dẫn đến tỷ số: "bác sỹ/điều dưỡng" không đạt mục tiêu đề ra.

- Giải pháp: Đẩy mạnh tuyển dụng bổ sung đội ngũ điều dưỡng để đảm bảo công tác chăm sóc người bệnh, nâng cao dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện.

18. Tỉ số “Dược sĩ/giường bệnh” của toàn bệnh viện.

 

 

- Nhận xét: Trong quý IV năm 2024, tỉ số "dược sĩ/giường bệnh" của toàn bệnh viện vừa đạt chỉ tiêu đề ra, đảm bảo công tác cấp phát thuốc nhanh chóng, kịp thời. Từ đó làm tăng sự hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ của bệnh viện.

- Nguyên nhân: Nhân lực dược sĩ của bệnh viện luôn ổn định trong suốt năm 2024, có tuyển bổ sung thêm để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của bệnh viện.

- Giải pháp: Tiếp tục duy trì, đảm bảo sự ổn định về dược sỹ để công tác chuyên môn, chăm sóc và phục vụ người bệnh được tốt nhất.

19. Tỉ lệ NVYT được đào tạo liên tục 12 tiết học trở lên trong năm.

 

 

- Nhận xét: Trong quý IV năm 2024, tỷ lệ nhân viên y tế được đào tạo liên tục 12 tiết học trở lên trong năm khá cao, đạt 39.66% và đạt mục tiêu đã đề ra.

- Nguyên nhân:  Bệnh viện luôn chú trọng và tạo điều kiện trong công tác đào tạo chuyên môn cũng như kỹ năng cho CBNV.

- Giải pháp: Duy trì và gia tăng phổ biến đến đội ngũ NVYT tầm quan trọng của việc tham gia đào tạo. Sắp xếp thời gian của các tiết học sao cho phù hợp, hơn nữa cần xem xét và bổ sung dự phòng nguồn nhân lực để không có tình trạng thiếu y bác sỹ khi số lượng bệnh nhân đang ngày càng tăng và khi tỷ lệ NVYT đi học nâng cao chuyên môn cao.

20. Tỉ lệ bác sĩ có trình độ sau đại học được bệnh viện cử đi học.

 

 

- Nhận xét: Tỷ lệ bác sỹ có trình độ sau đại học do bệnh viện cử đi học trong năm 2024 đạt 177.22% vượt hơn 4 lần so với chỉ tiêu đề ra.

- Nguyên nhân: Bệnh viện luôn thúc đẩy công tác đào tạo và sẵn sàng hỗ trợ chi phí trong suốt quá trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của các NVYT, không phân biệt đối tượng và cấp bậc do vậy tỷ lệ bác sỹ đăng ký đi học rất cao.

- Giải pháp: Bệnh viện duy trì và giữ vững, nâng cao phong trào học tập, nâng cao trình độ chuyên môn để cung cấp cho NB dịch vụ y tế hiệu quả,an toàn và tăng cường thu hút KH cho bệnh viện, gia tăng thương hiệu bệnh viện.

21. Tỉ lệ mẫu bệnh phẩm bị từ chối

 

 

- Nhận xét: Từ biểu đồ cho thấy, trong quý IV năm 2024, tỷ lệ mẫu bệnh phẩm từ chối cao nhất là 0.2% ở tháng 12/2024

- Nguyên nhân: Do NVYT của khoa đã được đào tạo, tập huấn Quy trình lấy máu đầy đủ nên rất hiếm xảy ra sai xót.

- Giải pháp: Tiếp tục đào tạo nâng cao tay nghề, khắc phục tối đa các lỗi thường gặp, giảm tỷ lệ mẫu bệnh phẩm bị từ chối.

22. Các mẫu ngoại kiểm được phân tích đúng lịch

 

 

- Nhận xét: 100% các mẫu chương trình ngoại kiểm được phân tích và nhập kết quả đúng hạn

- Nguyên nhân: Do sự phân chia công việc trong khoa rõ ràng; Quản lý Khoa đốc thúc, kiểm tra thường xuyên

- Giải pháp: Tiếp tục duy trì và phát huy việc phân tích các mẫu ngoại kiểm đúng lịch.

23. Trả kết quả xét nghiệm đúng giờ

 

 

- Nhận xét: Tỉ lệ trả kết quả xét nghiệm đúng giờ trung bình quý IV năm 2024 đạt 96.8% và đạt mục tiêu kế hoạch đề ra. Trong 3 tháng, tỉ lệ đạt cao nhất là vào tháng 12/2024 (đạt 97.3%), tỉ lệ đạt thấp nhất là vào tháng 11/2024 (96%).

- Nguyên nhân: Do Khoa thiếu nhân lực nên một số thời điểm không đảm bảo thời gian trả kết quả đúng hạn.

- Giải pháp: Bổ sung nhân lực để đáp ứng kịp thời công việc chuyên môn trong thời gian tới.

24. Tỉ lệ sai sót thuốc nội trú

 

- Nhận xét: Trung bình quý IV năm 2024 tỉ lệ sai sót thuốc nội trú là 0.01%, đạt mục tiêu kế hoạch đề ra (≤ 1%). 

- Giải pháp: Bác sĩ khi ra y lệnh đơn thuốc cho điều dưỡng đánh máy cần kiểm tra đối chiếu để tránh ra sự sai sót trong việc kê đơn thuốc. 

25. Kiểm soát thực hiện kế hoạch doanh thu của các khoa phòng

 

 

- Nhận xét: Việc thực hiện kế hoạch doanh thu của các khoa phòng trong bệnh viện không đạt mục tiêu đề ra, chỉ đạt 35%.

- Nguyên nhân: Số lượng khoa phòng không đạt doanh thu đề ra theo kế hoạch cao hơn số lượng khoa phòng đạt doanh thu đề ra nên dẫn tới việc thực hiện kế hoạch doanh thu của các khoa phòng trong bệnh viện không đạt mục tiêu đề ra.

- Giải pháp: Các khoa phòng không đạt doanh thu đề ra theo kế hoạch cần đẩy mạnh công tác chuyên môn, nâng cao thái độ phục vụ, quảng bá hình ảnh của phòng đề đạt doanh thu kế hoạch đề ra.

26. Tỉ lệ doanh thu đạt được theo cơ cấu

 

 

- Nhận xét: Doanh thu theo cơ cấu trung bình 3 tháng cuối năm 2024 đạt 147.6%, vượt mục tiêu kế hoạch đề ra và tháng nào cũng đạt chỉ tiêu đề ra.

- Giải pháp: Tiếp tục duy trì sự ổn định về nguồn khách hàng để đảm bảo doanh thu vẫn đạt theo kế hoạch đề ra.

27. Tỉ lệ số ca bệnh nhân điều trị IPL trên tổng số bệnh nhân điều trị.

 

 

- Nhận xét: Trong 3 tháng cuối năm 2024, tỉ lệ số ca bệnh nhân điều trị IPL đạt 56.2% trên tổng số BN điều trị tại khoa.

- Nguyên nhân: Điều trị bằng phương pháp IPL là phương pháp điều trị mang nhiều ưu điểm và phù hợp với nhiều loại da nên khi lựa chọn phương pháp điều trị Bác sĩ sẽ tư vấn cho BN lựa chọn phương pháp này.

- Giải pháp: Tiếp tục duy trì sự ổn định của BN đến thăm khám và điều trị bằng phương pháp này.

28. Tỉ lệ phim X-Quang lỗi